Dẫn 22,4 lít (đkc) hỗn hợp khi bao gồm: CH4, C2H4, C2H2 đi qua bình nước Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 8 gam và có 15,68 lít khí thoát ra khỏi bình.
a, Viết các PTPƯ xảy ra.
b, Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu.
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 qua bình đựng nước brom dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình, đồng thời khối lượng bình tăng 5,4 gam. Tính % thể tích các chất trong X?
Dẫn 11,2 lít khí CH4, C2H4 và C2H2 (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 4,4 gam khí cacbobic
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi chất có trên hỗn hợp?
c) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Dẫn từ từ 5,6 lít hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình.
a) Viết PTPƯ, cho biết tên chất khí thoát ra khỏi bình.
b) Tính % thể tích từng chất khí trong hỗn hợp.
c) Tính khối lượng dd Brom đã tham gia phản ứng. Biết các khí đều đo ở đktc.
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí thoát ra khỏi bình là CH4 (metan).
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1,12}{5,6}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100-20=80\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(V_{C_2H_4}=5,6.80\%=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,2.160=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí ch4, c2h4, c2h2 qua bình đựng dd brom dư thấy thoát ra 2,24 lít khí và khối lượng bình brom tăng 8,1 gam. các khi đo ở đktc
a) viết pthh
b) tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp
c) đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư. tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) và tính khối lượng kết tủa thu đc
\(a,n_{hh\left(CH_4,C_2H_4,C_2H_2\right)}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{hh\left(C_2H_4,C_2H_2\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\28a+26b=8,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH\equiv CH+2Br-Br\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
\(CH_2=CH_2+Br-Br\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,4}.100\%=37,5\%\end{matrix}\right.\)
c, PTHH:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \rightarrow n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1+0,15.0,15.2=0,7\left(mol\right)\\ m_{BaCO_3}=0,7.197=137,9\left(g\right)\)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
dẫn 5,04 lít khí gồm CH4, C2H2, C2H4, qua bình đựng dd Br lấy dư thấy khối lượng của bình tăng lên 4,1g. Khí tháot ra khỏi bình đốt cháy hoàn toàn thu được 1,68 lít O2. Tính % về thể tích mỗi hiđrocacbon ở hỗn hợp ban đầu . các khí đo ở đktc
Dẫn 4,032 lít(đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2 C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình hai tăng thêm 1,68 g. Thể tích (đktc) của các khí trong hỗn hợp A lần lượt là
\(C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3\\ n_{C_2H_2} = n_{Ag_2C_2} = \dfrac{7,2}{240} = 0,03(mol)\\ \Rightarrow V_{C_2H_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = \dfrac{1,68}{28} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow V_{C_2H_4} = 0,06.22,4 = 1,344(lít)\\ \Rightarrow V_{CH_4} = 4,032-0,672-1,344 = 2,016(lít)\)
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184.
B. 4,368.
C. 2,128.
D. 1,736.
Đáp án A
Phương pháp: Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 và C2H4 phản ứng
nBr2 = nC3H6 + nC2H4
mbình tăng = mC3H6 + mC2H4
Bảo toàn nguyên tố C, H, O.
Hướng dẫn giải:
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A.2,184
B.4,368
C.2,128
D.1,736
Đáp án A
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.